Lắp Mạng Viettel Long An

Đây là ĐẦU MỐI CHÍNH THỨC tiếp nhận yêu cầu Lắp Mạng Internet WiFi Tốc Độ Cao của Viettel cho khách hàng là cá nhân và Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An. Hỗ Trợ 24/24h

Lắp mạng Viettel Long An

Lắp đặt internet và truyền hình Viettel tại Long An, bao gồm: thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường, huyện Bến Lức, huyện Cần Đước, huyện Cần Giuộc, huyện Châu Thành, huyện Đức Hòa, huyện Đức Huệ, huyện Mộc Hóa, huyện Tân Hưng, huyện Tân Thạnh, huyện Tân Trụ, huyện Thạnh Hóa, huyện Thủ Thừa, huyện Vĩnh Hưng tỉnh Long An.

LẮP MẠNG VIETTEL LONG AN

GÓI CƯỚC TỐC ĐỘ GIÁ TIỀN
HOMET 150 Mbps 165k/ tháng
SUN1 200 Mbps 180k/ tháng
SUN2 300 Mbps 229k/ tháng
SUN3 400 Mbps 279k/ tháng

1. Gói cước SUN1, SUN2, SUN3: Quý khách có thể lựa chọn phương án đóng cước từng tháng (sử dụng trước qua tháng sau mới đóng tiền) HOẶC chọn phương án đóng luôn 12 tháng tiền cước sẽ được tặng thêm 1 tháng (đóng 12 tháng thành 13 tháng).

PHÍ LẮP ĐẶT + VẬT TƯ TOÀN THIỆN, ÁP DỤNG CHO TẤT CẢ CÁC GÓI CƯỚC TRÊN LÀ: 300.000đ

Phương án đóng tiền cước sử dụng

PHƯƠNG ÁN ĐÓNG TRƯỚC PHÍ LẮP ĐẶT + VẬT TƯ KHUYẾN MÃI
Không đóng trước  

300.000đ

Không tặng
Đóng trước 12 tháng Tặng 1 tháng
Để việc lắp đặt mạng cho quý khách được nhanh chóng, quý khách cần chuẩn bị các thông tin sau:

  • Địa chỉ lắp đặt CHÍNH XÁC,
  • Số Điện thoại liên hệ,
  • Chụp CMND hoặc CCCD cả 2 mặt.
GÓI CƯỚC TỐC ĐỘ GIÁ TIỀN
START1 200 Mbps + 01 thiết bị kích sóng
210k/ tháng
START2 300 Mbps + 02 thiết bị kích sóng
245k/ tháng
START3 400 Mbps + 03 thiết bị kích sóng 299k/ tháng

2. Gói cước START1, START2, START3: Đây là gói cước ngoài moderm ra, còn có thêm thiết bị phát sóng để mở rộng vùng sử dụng cho nhà có diện tích lớn, nhà có nhiều phòng, nhà có nhiều tầng lầu. Với gói cước này quý khách chỉ có 2 sự lựa chọn là: đóng trước tiền cước 6 tháng (không tặng) hoặc đóng 12 tháng (tặng thêm 1 tháng là thành 13 tháng).

PHÍ LẮP ĐẶT + VẬT TƯ TOÀN THIỆN, ÁP DỤNG CHO TẤT CẢ CÁC GÓI CƯỚC TRÊN LÀ: 300.000đ

Phương án đóng tiền cước sử dụng

PHƯƠNG ÁN ĐÓNG TRƯỚC PHÍ LẮP ĐẶT + VẬT TƯ KHUYẾN MÃI
Đóng trước 6 tháng  

300.000đ

Không tặng
Đóng trước 12 tháng Tặng 1 tháng
Để việc lắp đặt mạng cho quý khách được nhanh chóng, quý khách cần chuẩn bị các thông tin sau:

  • Địa chỉ lắp đặt CHÍNH XÁC,
  • Số Điện thoại liên hệ,
  • Chụp CMND hoặc CCCD cả 2 mặt.

Gói cước cho khách hàng có nhu cầu tốc độ cao, ổn định như livestream, nhà hàng, quán cafe, những nơi có lưu lượng người truy cập nhiều. 

Gói cước Băng thông trong nước / quốc tế Cước trọn gói
VIP200 (IP Tĩnh) 200Mbps / 5Mbps 800.000đ
F200N (IP Tĩnh) 300Mbps / 4Mbps 1.100.000đ
VIP500 (IP Tĩnh) 500Mbps / 10Mbps 1.900.000đ
F200PLus (IP Tĩnh) 300Mbps / 12Mbps 4.400.000đ
VIP600 (IP Tĩnh + 4 IP LAN) 600Mbps / 30Mbps 6.600.000đ
F500Basic (IP Tĩnh + 8 IP LAN) 600Mbps / 40Mbps 13.200.000đ
F500Plus (IP Tĩnh + 8 IP LAN) 600Mbps / 50Mbps 17.600.000đ
F1000Plus (IP Tĩnh + 8 IP LAN) 1000Mbps / 100Mbps 50.000.000đ

Giá cước trên đã bao gồm 10% VAT, Xuất hoá đơn VAT theo đúng quy định.

  • Phí lắp đặt kèm vật tư: đóng tổng cộng 300.000đ.
  • Trả trước 6 tháng tặng thêm 1 tháng.
  • Trả trước 12 tháng tặng thêm 2 tháng.
  • Các gói cước này được trang bị thiết bị đầu cuối chuyên biệt, kết nối đồng thời lên đến 100 thiết bị.

Quy trình đăng ký lắp mạng Viettel

Quy trình đăng ký lắp mạng Viettel quận 1Đăng ký lắp mạng Viettel:

  • Bước 1: Liên hệ với tổng đài 0989 228 228 để tư vấn các gói cước và đăng ký luôn hoặc liên hệ với cửa hàng Viettel gần nhất để được hỗ trợ.
  •  Bước 2: Kỹ thuật sẽ tiến hành lắp đặt và bàn giao theo lịch hẹn.

» Xem thêm: lắp truyền hình

Lắp mạng kèm truyền hình

Danh sách Cửa hàng Viettel Long An chi tiết địa chỉ, số điện thoại liên hệ, thời gian làm việc

Danh sách Cửa hàng Viettel Long An

Khu vực Danh sách chi tiết
Kiến Tường Cửa hàng giao dịch Viettel Mộc Hóa

–  Địa chỉ: 375 QL 62, Khu phố 1, Phường 2, TX Kiến Tường, Long An

–  Điện thoại: (0272) 6269059

–  Giờ làm việc: T2 – T6: 7h30 – 18h30    T7 – CN: sáng từ 7h30 – 12h, chiều từ 13h30 – 18h30

Bến Lức Cửa hàng giao dịch Viettel Bến Lức

–  Địa chỉ: 40 Nguyễn Hữu Thọ, TT Bến Lức, Huyện Bến Lức, Long An

–  Điện thoại: (0272) 6265178

–  Giờ làm việc: 7h30 – 19h

Tân Hưng Cửa hàng giao dịch Viettel Tân Hưng

–  Địa chỉ: 120 đường 3/2, TT Tân Hưng, Tân Hưng, Long An

–  Điện thoại: (0272) 6571068

–  Giờ làm việc: 7h30 – 18h30

Cần Giuộc Cửa hàng giao dịch Viettel Cần Giuộc

–  Địa chỉ: Số 180, Tổ 3, KP4, QL 50, TT Cần Giuộc, Huyện Cần Giuộc, Long An

–  Điện thoại: (0272) 6256178

–  Giờ làm việc: 7h30 – 18h30

Châu Thành Cửa hàng giao dịch Viettel Châu Thành

–  Địa chỉ: 209 Tỉnh Lộ 827A (Đỗ Tường Phong), Khóm 1, TT Tầm Vu, Huyện Châu Thành, Long An

–  Điện thoại: (0272) 6588198

–  Giờ làm việc: 7h30 – 18h30

Tân Thạnh Cửa hàng giao dịch Viettel Tân Thạnh

–  Địa chỉ: Số 20 QL 62, KP3, TT Tân Thạnh, Huyện Tân Thạnh, Long An.

–  Điện thoại: (0272) 6260029

–  Giờ làm việc: 7h30 – 18h30

Đức Huệ Cửa hàng giao dịch Viettel Đức Huệ

–  Địa chỉ: Khu vực 3, TT Đông Thành, Huyện Đức Huệ, Long An

–  Điện thoại: (0272) 6548888

–  Giờ làm việc: 7h30 – 18h30

TP Tân An Cửa hàng giao dịch Viettel Tân An

–  Địa chỉ: 279 QL 62, Phường 6, TP Tân An, Long An

–  Điện thoại: (0272) 6252308

–  Giờ làm việc: 7h30 – 19h

Cửa hàng giao dịch Viettel Tòa Nhà

–  Địa chỉ: Số 20 Quốc Lộ 1, Khu phố Bình Phú, Phường 5, TP Tân An, Long An

–  Điện thoại: (0272) 6253132

–  Giờ làm việc: 7h30 – 19h

TX Kiến Tường Cửa hàng giao dịch Viettel Mộc Hóa

–  Địa chỉ: 375 QL62, Khu phố 1, Phường 2, TX Kiến Tường, Tỉnh Long An

–  Điện thoại: (0272) 6269059

–  Giờ làm việc: T2 – T6: 7h30 – 18h30    T7 – CN: sáng từ 7h30 – 12h, chiều từ 13h30 – 18h30

Vĩnh Hưng 1800 8168
Thủ Thừa Cửa hàng giao dịch Viettel Thủ Thừa

–  Địa chỉ: Tỉnh lộ 834, Khu dân cư TT Thủ Thừa, TT Thủ Thừa, Huyện Thủ Thừa, Long An

–  Điện thoại: (0272) 6268178

–  Giờ làm việc: 7h30 – 18h30

Thạnh Hóa Cửa hàng giao dịch Viettel Thạnh Hóa

–  Địa chỉ: Số 1 – 2 – 3 Trần Văn Trà, Khu phố 3, TT Thạnh Hóa, Huyện Thạnh Hóa, Long An

–  Điện thoại: (0272) 6556868

–  Giờ làm việc: 7h30 – 18h30

Mộc Hoá 1800 868
Cần Đước Cửa hàng giao dịch Viettel Cần Đước

–  Địa chỉ: số 20A QL50 , tổ 3 KP2, TT. Cần Đước, Huyện Cần Đước, Long An

–  Điện thoại: (0272) 6263178

–  Giờ làm việc: T2 – T6: 7h30 – 18h30    T7 – CN: sáng từ 7h30 – 12h, chiều từ 13h30 – 18h30

Hậu Nghĩa 1800 8168
Tân Trụ Cửa hàng giao dịch Viettel Tân Trụ

–  Địa chỉ: 15 Tỉnh lộ 833, TT Tân Trụ, Huyện Tân Trụ, Long An

–  Điện thoại: (0272) 6588178

–  Giờ làm việc: 7h30 – 18h30

Đức Hòa Cửa hàng giao dịch Viettel Đức Hòa

–  Địa chỉ: 191C Khu vực 3, TT. Đức Hòa, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An

–  Điện thoại: (0272) 6261178

–  Giờ làm việc: T2 – T6: 7h30 – 18h30    T7 – CN: sáng từ 7h30 – 12h, chiều từ 13h30 – 18h30

Cửa hàng giao dịch Viettel Hậu Nghĩa

–  Địa chỉ: Ô 5, Khu B, Thị trấn Hậu Nghĩa, Đức Hòa, Long An (cạnh ngân hàng Agribank)

–  Điện thoại: (0272) 6266668

–  Giờ làm việc: T2 – T6: 7h30 – 18h30    T7 – CN: sáng từ 7h30 – 12h, chiều từ 13h30 – 18h30

Lắp mạng Viettel Long An là một trong những vấn đề được nhiều người dân nơi đây quan tâm, đặc biệt trong bối cảnh nhu cầu sử dụng internet ngày càng tăng cao. Với mong muốn nâng cao hiệu quả công việc và giải trí trực tuyến, người dùng tại Long An đang tìm kiếm các dịch vụ lắp đặt mạng ổn định và chất lượng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá về dịch vụ lắp mạng Viettel tại Long An, từ những lợi ích, quy trình lắp đặt đến đánh giá về các gói cước.

Tại sao nên chọn lắp mạng Viettel Long An?

Độ tin cậy và tốc độ cao

Viettel là một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam. Hệ thống hạ tầng mạng của Viettel được xây dựng hiện đại và quy mô lớn, đảm bảo mang đến cho người dùng tốc độ kết nối nhanh chóng và ổn định. Điều này đặc biệt quan trọng đối với người dùng có nhu cầu làm việc trực tuyến hoặc xem phim HD.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng tận tình

Khi lắp mạng Viettel tại Long An, bạn sẽ được hưởng dịch vụ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp và tận tình. Nếu gặp bất kỳ vấn đề nào về kết nối hay thiết bị, đội ngũ kỹ thuật viên của Viettel luôn sẵn sàng hỗ trợ 24/7, giúp bạn nhanh chóng khắc phục sự cố.

Các gói cước đa dạng

Viettel cung cấp nhiều gói cước internet khác nhau, phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của từng gia đình. Bạn có thể lựa chọn từ gói cơ bản cho đến gói cao cấp, đáp ứng nhu cầu sử dụng từ bình thường đến chuyên sâu.

Quy trình lắp mạng Viettel Long An

Bước 1: Liên hệ với Viettel

Để bắt đầu quá trình lắp đặt, bạn cần liên hệ với tổng đài Viettel hoặc truy cập trang web của họ để đăng ký dịch vụ. Bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết về các gói cước và thủ tục đăng ký.

Bước 2: Khảo sát địa điểm

Sau khi đăng ký, nhân viên kỹ thuật của Viettel sẽ đến khảo sát khu vực lắp đặt để kiểm tra tín hiệu và tư vấn vị trí lắp đặt thiết bị phù hợp nhất.

Bước 3: Lắp đặt thiết bị

Kỹ thuật viên sẽ tiến hành lắp đặt modem, router và các thiết bị cần thiết khác. Thời gian lắp đặt thường chỉ mất khoảng 1-2 tiếng.

Bước 4: Cấu hình và kiểm tra

Sau khi lắp đặt xong, kỹ thuật viên sẽ cấu hình lại thiết bị và kiểm tra kết nối internet để đảm bảo mọi thứ hoạt động bình thường.

Bước 5: Hướng dẫn sử dụng

Cuối cùng, nhân viên sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng và quản lý dịch vụ internet, đồng thời cung cấp thông tin liên hệ trong trường hợp cần hỗ trợ sau này.

Các gói cước lắp mạng Viettel Long An

Gói cước sun3

Gói cước này được nhiều hộ gia đình lựa chọn nhờ vào tốc độ ổn định và chi phí hợp lý. Tốc độ tối đa có thể lên đến 400Mbps, rất thích hợp cho nhu cầu lướt web, xem phim và chơi game trực tuyến.

Gói cước homet

Gói cước homet cung cấp tốc độ cao với mức giá phải chăng, phù hợp cho các văn phòng làm việc và gia đình đông người. Tốc độ  150Mbps.

Gói cước sun2 có tốc độ 300 Mbps

Nếu bạn chỉ cần internet cho các thiết bị di động như điện thoại và máy tính bảng, gói sun2 là lựa chọn tuyệt vời. Tốc độ ổn định cùng chi phí thấp giúp bạn tiết kiệm đáng kể.

Gói cước doanh nghiệp

Dành cho các doanh nghiệp với nhu cầu sử dụng internet lớn, gói cước này cung cấp tốc độ cực cao và dịch vụ hỗ trợ ưu tiên. Đây là giải pháp hoàn hảo cho các doanh nghiệp đang phát triển.

Gói cước khuyến mãi

Viettel thường xuyên có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn cho khách hàng mới. Hãy chú ý theo dõi để có cơ hội được sử dụng dịch vụ với mức giá ưu đãi.

Những lưu ý khi lắp mạng Viettel Long An

Đảm bảo tín hiệu mạnh

Trước khi quyết định lắp đặt, bạn nên kiểm tra xem khu vực của mình có đủ tín hiệu để đảm bảo kết nối internet ổn định. Nếu nhà bạn nằm ở vùng sâu, yêu cầu khảo sát kỹ lưỡng hơn trước khi lắp đặt.

Chọn gói cước phù hợp

Hãy xác định rõ nhu cầu sử dụng internet của gia đình hoặc doanh nghiệp để chọn gói cước phù hợp. Điều này giúp bạn không phải trả thêm chi phí không cần thiết.

Kiểm tra thiết bị định tuyến

Sau khi lắp đặt, hãy kiểm tra xem thiết bị router có hoạt động tốt không. Nếu có dấu hiệu kết nối chậm hoặc không ổn định, bạn nên liên hệ ngay với dịch vụ hỗ trợ của Viettel.

Đọc kỹ hợp đồng

Trước khi ký hợp đồng, bạn nên đọc kỹ các điều khoản và điều kiện để tránh gặp phải phiền phức sau này. Nếu có điều gì chưa rõ ràng, đừng ngần ngại hỏi nhân viên tư vấn.

Kết luận

Như vậy, lắp mạng Viettel Long An không chỉ đơn thuần là một dịch vụ mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người dùng. Từ tốc độ internet vượt trội đến dịch vụ hỗ trợ khách hàng tận tình, Viettel xứng đáng là lựa chọn hàng đầu cho những ai đang tìm kiếm một kết nối ổn định và chất lượng. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về dịch vụ lắp mạng Viettel tại Long An.

Danh sách các phường, xã của tỉnh Long An

Dưới 15 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Long An có tổng cộng 188 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 12 phường, 15 thị trấn và 161 xã.

Các phường xã của Thành phố Tân An. Thành phố Tân An được thành lập vào năm 2009, có diện tích 81,73 km2 và dân số 147.449 người. Bao gồm 9 phường và 5 xã, cụ thể là:

  1. Phường 1
  2. Phường 2
  3. Phường 3
  4. Phường 4
  5. Phường 5
  6. Phường 6
  7. Phường 7
  8. Phường Khánh Hậu
  9. Phường Tân Khánh
  10. Xã Bình Tâm
  11. Xã Lợi Bình Nhơn
  12. Xã An Vĩnh Ngãi
  13. Xã Hướng Thọ Phú
  14. Xã Nhơn Thạnh Trung

Các phường xã của Thị xã Kiên Tường. Thị xã Kiên Tường được thành lập vào năm 2013, có diện tích 204,36 km2 và dân số 45.171 người. Bao gồm 3 phường và 5 xã, cụ thể là:

  1. Phường 1
  2. Phường 2
  3. Phường 3
  4. Xã Bình Hiệp
  5. Xã Bình Tân
  6. Xã Thạnh Hưng
  7. Xã Thạnh Trị
  8. Xã Tuyên Thạnh

Các phường xã của Huyện Bến Lức. Huyện Bến Lức được thành lập vào năm 1957, có diện tích 287,86 km2 và dân số 184.936 người. Bao gồm 1 thị trấn và 14 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Bến Lức
  2. Xã An Thạnh
  3. Xã Bình Đức
  4. Xã Long Hiệp
  5. Xã Lương Bình
  6. Xã Lương Hòa
  7. Xã Mỹ Yên
  8. Xã Nhựt Chánh
  9. Xã Phước Lợi
  10. Xã Tân Bửu
  11. Xã Tân Hòa
  12. Xã Thạnh Đức
  13. Xã Thạnh Hoà
  14. Xã Thạnh Lợi
  15. Xã Thanh Phú

Các phường xã của huyện Cần Đước. Huyện Cần Đước được thành lập vào năm 1909, có diện tích 220,49 km2 và dân số 195.604 người. Bao gồm 1 thị trấn và 16 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Cần Đước
  2. Xã Long Cang
  3. Xã Long Định
  4. Xã Long Hòa
  5. Xã Long Hựu Đông
  6. Xã Long Hựu Tây
  7. Xã Long Khê
  8. Xã Long Sơn
  9. Xã Long Trạch
  10. Xã Mỹ Lệ
  11. Xã Phước Đông
  12. Xã Phước Tuy
  13. Xã Phước Vân
  14. Xã Tân Ân
  15. Xã Tân Chánh
  16. Xã Tân Lân
  17. Xã Tân Trạch

Các phường xã của huyện Cần Giuộc. Huyện Cần Giuộc được thành lập vào năm 1864, có diện tích 215,1 km2 và dân số 219.653 người. Bao gồm 1 thị trấn và 14 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Cần Giuộc
  2. Xã Đông Thạnh
  3. Xã Long An
  4. Xã Long Hậu
  5. Xã Long Phụng
  6. Xã Long Thượng
  7. Xã Mỹ Lộc
  8. Xã Phước Hậu
  9. Xã Phước Lại
  10. Xã Phước Lâm
  11. Xã Phước Lý
  12. Xã Phước Vĩnh Đông
  13. Xã Phước Vĩnh Tây
  14. Xã Tân Tập
  15. Xã Thuận Thành

Các phường xã của huyện Châu Thành. Huyện Châu Thành được thành lập vào năm 1922, có diện tích 155,24 km2 và dân số 111.835 người. Bao gồm 1 thị trấn và 12 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Tầm Vu
  2. Xã An Lục Long
  3. Xã Bình Quới
  4. Xã Dương Xuân Hội
  5. Xã Hiệp Thạnh
  6. Xã Hoà Phú
  7. Xã Long Trì
  8. Xã Phú Ngãi Trị
  9. Xã Phước Tân Hưng
  10. Xã Thanh Phú Long
  11. Xã Thanh Vĩnh Đông
  12. Xã Thuận Mỹ
  13. Xã Vĩnh Công

Các phường xã của huyện Đức Hoà. Huyện Đức Hoà được thành lập vào năm 1913, có diện tích 425,11 km2 và dân số 315.711 người. Bao gồm 3 thị trấn và 17 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Hậu Nghĩa
  2. Thị trấn Đức Hoà
  3. Thị trấn Hiệp Hoà
  4. Xã An Ninh Đông
  5. Xã An Ninh Tây
  6. Xã Đức Hòa Đông
  7. Xã Đức Hòa Hạ
  8. Xã Đức Hòa Thượng
  9. Xã Đức Lập Hạ
  10. Xã Đức Lập Thượng
  11. Xã Hiệp Hòa
  12. Xã Hòa Khánh Đông
  13. Xã Hòa Khánh Nam
  14. Xã Hòa Khánh Tây
  15. Xã Hựu Thạnh
  16. Xã Lộc Giang
  17. Xã Mỹ Hạnh Bắc
  18. Xã Mỹ Hạnh Nam
  19. Xã Tân Mỹ
  20. Xã Tân Phú

Các phường xã của huyện Đức Huệ. Huyện Đức Huệ được thành lập vào năm 1959, có diện tích 428,92 km2 và dân số 67.026 người. Bao gồm 1 thị trấn và 10 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Đông Thành
  2. Xã Bình Hòa Bắc
  3. Xã Bình Hòa Hưng
  4. Xã Bình Hòa Nam
  5. Xã Bình Thành
  6. Xã Mỹ Bình
  7. Xã Mỹ Quý Đông
  8. Xã Mỹ Quý Tây
  9. Xã Mỹ Thạnh Bắc
  10. Xã Mỹ Thạnh Đông
  11. Xã Mỹ Thạnh Tây

Các phường xã của huyện Mộc Hoá. Huyện Mộc Hoá được thành lập vào năm 1917, có diện tích 299,95 km2 và dân số 28.366 người. Bao gồm 1 thị trấn và 6 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Bình Phong Thạnh
  2. Xã Bình Hòa Đông
  3. Xã Bình Hòa Tây
  4. Xã Bình Hòa Trung
  5. Xã Bình Thạnh
  6. Xã Tân Lập
  7. Xã Tân Thành

Các phường xã của huyện Tân Hưng. Huyện Tân Hưng được thành lập vào năm 1994, có diện tích 501,88 km2 và dân số 53.925 người. Bao gồm 1 thị trấn và 11 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Tân Hưng
  2. Xã Hưng Điền
  3. Xã Hưng Điền B
  4. Xã Hưng Hà
  5. Xã Hưng Thạnh
  6. Xã Thạnh Hưng
  7. Xã Vĩnh Bửu
  8. Xã Vĩnh Châu A
  9. Xã Vĩnh Châu B
  10. Xã Vĩnh Đại
  11. Xã Vĩnh Lợi
  12. Xã Vĩnh Thạnh

Các phường xã của huyện Tân Thạnh. Huyện Tân Thạnh được thành lập vào năm 1980, có diện tích 422,85 km2 và dân số 79.455 người. Bao gồm 1 thị trấn và 12 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Tân Thạnh
  2. Xã Bắc Hòa
  3. Xã Hậu Thạnh Đông
  4. Xã Hậu Thạnh Tây
  5. Xã Kiến Bình
  6. Xã Nhơn Hòa
  7. Xã Nhơn Hòa Lập
  8. Xã Nhơn Ninh
  9. Xã Tân Bình
  10. Xã Tân Hòa
  11. Xã Tân Lập
  12. Xã Tân Ninh
  13. Xã Tân Thành

Các phường xã của huyện Tân Trụ. Huyện Tân Trụ được thành lập vào năm 1952, có diện tích 106,36 km2 và dân số 69.603 người. Bao gồm 1 thị trấn và 9 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Tân Trụ
  2. Xã Bình Lãng
  3. Xã Bình Tịnh
  4. Xã Bình Trinh Đông
  5. Xã Đức Tân
  6. Xã Lạc Tấn
  7. Xã Nhựt Ninh
  8. Xã Quê Mỹ Thạnh
  9. Xã Tân Bình
  10. Xã Tân Phước Tây

Các phường xã của huyện Thạch Hoá. Huyện Thạch Hoá được thành lập vào năm 1989, có diện tích 467,86 km2 và dân số 56.700 người. Bao gồm 1 thị trấn và 10 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Thạch Hoá
  2. Xã Tân Đông
  3. Xã Tân Hiệp
  4. Xã Tân Tây
  5. Xã Thạnh An
  6. Xã Thạnh Phú
  7. Xã Thạnh Phước
  8. Xã Thuận Bình
  9. Xã Thuận Nghĩa Hòa
  10. Xã Thủy Đông
  11. Xã Thủy Tây

Các phường xã của huyện Thủ Thừa. Huyện Thủ Thừa được thành lập vào năm 1922, có diện tích 299,1 km2 và dân số 99.320 người. Bao gồm 1 thị trấn và 11 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Thủ Thừa
  2. Xã Bình An
  3. Xã Bình Thạnh
  4. Xã Long Thạnh
  5. Xã Long Thuận
  6. Xã Mỹ An
  7. Xã Mỹ Lạc
  8. Xã Mỹ Phú
  9. Xã Mỹ Thạnh
  10. Xã Nhị Thành
  11. Xã Tân Long
  12. Xã Tân Thành

Các phường xã của huyện Vĩnh Hưng. Huyện Vĩnh Hưng được thành lập vào năm 1978, có diện tích 378,12 km2 và dân số 52.612 người. Bao gồm 1 thị trấn và 9 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Vĩnh Hưng
  2. Xã Hưng Điền A
  3. Xã Khánh Hưng
  4. Xã Thái Bình Trung
  5. Xã Thái Trị
  6. Xã Tuyên Bình
  7. Xã Tuyên Bình Tây
  8. Xã Vĩnh Bình
  9. Xã Vĩnh Trị
  10. Xã Vĩnh Thuận

Đăng ký 5G Viettel XEM

Check Also

Điện thoại bàn mạng Viettel – Mua Số Đẹp điện thoại bàn Viettel ở đâu?

Điện thoại bàn mạng Viettel hầu như Doanh nghiệp nào cũng cần phải có. Khách …